NỘI DUNG BÀI VIẾT
Như chúng ta đã biết Java hiện nay là một trong số những ngôn ngữ lập trình phổ biến, được đông đảo cộng đồng lập trình viên trên toàn thế giới sử dụng để lập trình ra các ứng dụng web, ứng dụng mobile,… Vậy người mới nên bắt đầu học Java như thế nào để có thể học được Java nhanh nhất? Chúng ta hãy cùng nhau tìm lời giải cho câu hỏi trên ở bài này nhé!
Người mới nên bắt đầu học Java từ những khái niệm cơ bản nhất
Đối với bất kỳ một môn học nào để chúng ta có thể học được một cách tốt nhất bao giờ cũng cần phải tìm hiểu và học những kiến thức căn bản nhất. Nếu như hồi nhỏ để học được môn Toán chúng ta sẽ cần phải biết như thế nào được gọi là một số. Và việc học lập trình cũng vậy, để người mới có thể bắt đầu học Java thì sẽ cần phải nắm được những khái niệm cơ bản nhất như biến, kiểu dữ liệu, phương thức, lớp,…
JVM, JRE và JDK
Để người mới bắt đầu học Java sẽ cần phải nắm được các khái niệm về JVM, JRE và JDK. Cùng quan sát hình bên dưới nhé:
Theo hình vẽ ở trên mọi người sẽ thấy JVM sẽ được đặt nằm bên trong JRE. Còn JRE nằm bên trong JDK. Vậy chức năng nhiệm vụ của mỗi thành phần này là gì? Cùng tìm hiểu nào.
- JVM (Java Vitural Machine) là máy áo Java được sử dụng để tạo ra môi trường ảo để thực thi Java byte code. Dưới đây là một vài nhiệm vụ của JVM:
- JVM chuyển mã byte code thành machine code tùy theo môi trường đang phát triển.
- JVM cung cấp môi trường thực thi cho chương trình Java.
- JRE (Java Runtime Enviroment): bao gồm các thư viện và các file mà JVM cần sử dụng để thực thi.
- JDK (Java Development Kit): là bộ công cụ phát triển Java, nó bao gồm JRE và công cụ phát triển.
Và cũng chính vì điều trên nên Java được mệnh danh là “Write Once Run Anywhere”.
Biến trong Java
Biến là tên của vùng nhớ trong Java và biến cũng là một khái niệm căn bản mà mọi lập trình viên cần biết. Để khai báo biến trong Java chúng ta sử dụng cú pháp như sau:
data_type variable_name = value
Trong đó data_type là kiểu dữ liệu của biến, variable_name là tên biến và value là giá trị của biến.
Về quy tắc đặt tên biến các bạn có thể xem lại tại bài viết này.
Trong Java thì chia biến làm 3 loại khác nhau. Đó là biến toàn cục (instance variable), biến cục bộ (local variable) và biến static (static variable).
- Biến toàn cục: là biến được khai báo trong một lớp (class), bên ngoài các phương thức, các block và được lưu trữ trong bộ nhớ heap.
- Biến cục bộ: là biến được khai báo bên trong các phương thức, các constructor và trong các block và biến này chỉ có phạm vi sử dụng trong các phương thức, block mà nó được khai báo.
- Biến static là biến được khai báo cùng với từ khóa static, được khai bảo ở bên ngoài các phương thức..
Kiểu dữ liệu trong Java
Trong Java kiểu dữ liệu được chia làm 2 loại:
- Kiểu nguyên thủy
- Kiểu đối tượng
Kiểu nguyên thủy tỏng Java cung cấp 8 kiểu nguyên thủy sau:
Kiểu dữ liệu | Mô tả |
---|---|
byte | Để lưu dữ liệu kiểu số nguyên có kích thước một byte. Phạm vi biểu diễn giá trị từ -128 đến 127. Và có giá trị mặc định là 0. |
char | Để lưu dữ liệu kiểu kí tự hoặc số nguyên không âm có kích thước 2 byte. Phạm vi biểu diễn giá trị từ 0 đến u\ffff. Giá trị mặc định là 0. |
boolean | Dùng để lưu dữ liệu chỉ có hai trạng thái đúng hoặc sai. Phạm vi biểu diễn giá trị là {“True”, “False”}. Giá trị mặc định là False. |
short | Dùng để lưu dữ liệu có kiểu số nguyên, kích cỡ 2 byte. Phạm vi biểu diễn giá trị từ – 32768 đến 32767. Giá trị mặc định là 0. |
int | Dùng để lưu dữ liệu có kiểu số nguyên, kích cỡ 4 byte. Phạm vi biểu diễn giá trị từ -2,147,483,648 đến 2,147,483,647. Giá trị mặc định là 0. |
long | Dùng để lưu dữ liệu có kiểu số nguyên có kích thước lên đến 8 byte. Giá trị mặc định là 0L. |
float | Dùng để lưu dữ liệu có kiểu số thực, kích cỡ 4 byte. Giá trị mặc định là 0.0F. |
double | Dùng để lưu dữ liệu có kiểu số thực có kích thước lên đến 8 byte. Giá trị mặc định là 0.00D |
Ngoài ra Java còn cung cấp cho chúng ta 3 kiểu đối tượng đó là:
Kiểu dữ liệu | Mô tả |
---|---|
Array | Một mảng của các dữ liệu cùng kiểu. |
class | Dữ liệu kiểu lớp đối tượng do người dùng định nghĩa. Chứa tập các thuộc tính và phương thức.. |
interface | Dữ liệu kiểu lớp giao tiếp do người dùng định nghĩa. Chứa các phương thức của giao tiếp |