Lambda Expression – Biểu thức Lambda trong java 8

Lambda Expression – Biểu thức Lambda trong java là một tính năng mới và quan trọng được thêm vào trong Java SE 8. Nó cung cấp một cách rõ ràng và ngắn ngọn để đại diện cho một phương thức interface sử dụng một biểu thức. Nó rất hữu ích trong thư viện collection. Nó giúp duyệt, lọc và trích xuất dữ liệu từ collection.

Biểu thức Lambda được sử dụng để cung cấp bản cài đặt của một interface mà có interface chức năng. Nó tiết kiệm rất nhiều mã. Trong trường hợp biểu thức lambda, chúng ta không cần định nghĩa lại phương thức để cung cấp việc thực hiện. Ở đây, chúng ta chỉ cần viết mã thực thi.

Biểu thức Java lambda được coi như là một chức năng, do đó trình biên dịch không tạo tập tin .class.

Functional Interface

Biểu thức Lambda cung cấp bản cài đặt cho Functional InterfaceMột interface chỉ có MỘT phương thức trừu tượng được gọi là Functional Interface. Java cung cấp một anotation @FunctionalInterface , được sử dụng để khai báo một interface như functional interface.

Tại sao sử dụng biểu thức Lambda

  1. Cung cấp bản thực hiện cho interface Chức năng.
  2. Viết ít code hơn.

Tham khảo khoá học lâp trình Web trong vòng 6 tháng, đảm bảo 100% công việc đầu ra!

Cú pháp biểu thức Lambda trong java

(argument-list) -> {body}

Biểu thức Lambda trong java gồm có 3 thành phần sau:

  • Argument-list: Nó cũng có thể để trống hoặc không.
  • Arrow-token: Nó được sử dụng để liên kết arguments-list và body của biểu thức.
  • Body: Nó chứa các biểu thức và câu lệnh cho biểu thức lambda.

Hãy xem một kịch bản. Nếu chúng ta không sử dụng biểu thức Java lambda. Ở đây, chúng ta đang thực hiện một phương thức interface mà không sử dụng biểu thức lambda.

Ví dụ không sử dụng biểu thức Lambda

package vn.viettuts.java8;
 
interface Drawable {
    public void draw();
}
 
public class LambdaExpressionExample1 {
    public static void main(String[] args) {
        int width = 10;
 
        // không sử dụng biểu thức lambda, 
        // phải sử dụng lớp nặc danh để cài đặt phương thức draw() cho Drawable
        Drawable d = new Drawable() {
            public void draw() {
                System.out.println("Drawing " + width);
            }
        };
        d.draw();
    }
}

Kết quả: Drawing 10

Một biểu thức lambda có thể có không, một hoặc nhiều tham số. Số lượng tham số của biểu thức lambda phụ thuộc vào số lượng tham số của phương thức duy nhất của interface chức năng. Hãy xem các ví dụ sau:

Ví dụ biểu thức Lambda không có tham số

package vn.viettuts.java8;
 
interface Sayable {
    public String say();
}
 
public class LambdaExpressionExample3 {
    public static void main(String[] args) {
        Sayable s = () -> {
            return "I have nothing to say.";
        };
        System.out.println(s.say());
    }
}

Kết quả: I have nothing to say.

Ví dụ biểu thức Lambda có một tham số duy nhất

package vn.viettuts.java8;
 
interface Sayable {
    public String say(String word);
}
 
public class LambdaExpressionExample4 {
    public static void main(String[] args) {
        Sayable s = (word) -> {
            return word;
        };
        System.out.println(s.say("Meo meo!"));
    }
}

Kết quả: Meo Meo!

Ví dụ biểu thức Lambda có nhiều tham số

Ví dụ: TH không cần chỉ định kiểu của tham số:

package vn.viettuts.java8;
 
interface Operation {
    public int add(int a, int b);
}
 
public class LambdaExpressionExample5 {
    public static void main(String[] args) {
        Operation operation = (a, b) -> {
            return a + b;
        };
        System.out.println("a + b = " + operation.add(10, 20));
    }
}

Kết quả: a + b = 30

Ví dụ: TH chỉ định kiểu của tham số:

package vn.viettuts.java8;
 
interface Operation {
    public int add(int a, int b);
}
 
public class LambdaExpressionExample5 {
    public static void main(String[] args) {
        Operation operation = (int a, int b) -> {
            return a + b;
        };
        System.out.println("a + b = " + operation.add(10, 20));
    }
}
Kết quả: a+b=30

Ví dụ biểu thức Lambda: sử dụng và không sử dụng từ khóa return

Trong biểu thức java lambda, nếu chỉ có một câu lệnh, bạn có thể sử dụng hoặc không sử dụng từ khoá return. Bạn phải sử dụng từ khóa return khi biểu thức lambda chứa nhiều câu lệnh.

package vn.viettuts.java8;
 
interface Addable {
    int add(int a, int b);
}
 
public class LambdaExpressionExample6 {
    public static void main(String[] args) {
 
        // không sử dụng từ khóa return
        Addable ad1 = (a, b) -> (a + b);
        System.out.println(ad1.add(10, 20));
 
        // sử dụng từ khóa return
        Addable ad2 = (int a, int b) -> {
            return (a + b);
        };
        System.out.println(ad2.add(100, 200));
    }
}

Kết quả: 30 300

Ví dụ biểu thức Lambda với forEach()

Ví dụ biểu thức Lambda với forEach():

package vn.viettuts.java8;
 
import java.util.ArrayList;
import java.util.List;
 
public class LambdaExpressionExample7 {
    public static void main(String[] args) {
        List<String> list = new ArrayList<String>();
        list.add("Java");
        list.add("PHP");
        list.add("C++");
        list.add("Python");
 
        list.forEach((element) -> {
            System.out.println(element);
        });
    }
}
Kết quả:
Java
PHP
C++
Python

Ví dụ biểu thức Lambda với Thread

Bạn có thể sử dụng biểu thức lambda để chạy thread. Trong ví dụ sau, chúng ta đang cài đặt phương thức run() bằng cách sử dụng biểu thức lambda.

package vn.viettuts.java8;
 
public class LambdaExpressionExample9 {
    public static void main(String[] args) {
 
        // ví dụ Thread không sử dụng biểu thức lambda
        Runnable r1 = new Runnable() {
            public void run() {
                System.out.println("Thread1 is running...");
            }
        };
        Thread t1 = new Thread(r1);
        t1.start();
         
        // ví dụ Thread sử dụng biểu thức lambda
        Runnable r2 = () -> {
            System.out.println("Thread2 is running...");
        };
        Thread t2 = new Thread(r2);
        t2.start();
    }
}

Kết quả:
Thread1 is running...
Thread2 is running...

Giao diện Runable được đánh dấu bởi @FunctionalInterface và chỉ có một phương thức trừu tượng, vậy nó là một giao diện chức năng nên chúng ta có thể áp dụng biểu thức lambda với giao diện Runable.

Ví dụ biểu thức Lambda với Comparator

Biểu thức Java lambda có thể được sử dụng trong collection. Nó cung cấp cách hiệu quả và ngắn gọn để duyệt, lọc và lấy dữ liệu. Sau đây là một số ví dụ biểu thức lambda với Comparator.

package vn.viettuts.java8;
 
import java.util.ArrayList;
import java.util.Collections;
import java.util.List;
 
class Product {
    int id;
    String name;
    float price;
 
    public Product(int id, String name, float price) {
        super();
        this.id = id;
        this.name = name;
        this.price = price;
    }
}
 
public class LambdaExpressionExample10 {
    public static void main(String[] args) {
        List<Product> list = new ArrayList<Product>();
 
        // Add cac san pham
        list.add(new Product(1, "Dell Laptop", 25000f));
        list.add(new Product(3, "Keyboard", 300f));
        list.add(new Product(2, "Dell Mouse", 150f));
 
        System.out.println("Sap xep cac san pham theo ten: ");
 
        // cai dat bieu thuc lambda
        Collections.sort(list, (p1, p2) -> {
            return p1.name.compareTo(p2.name);
        });
        for (Product p : list) {
            System.out.println(p.id + " " + p.name + " " + p.price);
        }
    }
}

Kết quả: 
Sap xep cac san pham theo ten: 
1 Dell Laptop 25000.0
2 Dell Mouse 150.0
3 Keyboard 300.0

Ví dụ biểu thức Lambda với Filter Collection Data

Dưới đây là ví dụ biểu thức Lambda với Filter Collection Data.

package vn.viettuts.java8;
 
import java.util.ArrayList;
import java.util.List;
import java.util.stream.Stream;
 
class Product {
    int id;
    String name;
    float price;
 
    public Product(int id, String name, float price) {
        super();
        this.id = id;
        this.name = name;
        this.price = price;
    }
}
 
public class LambdaExpressionExample11 {
    public static void main(String[] args) {
        List<Product> list = new ArrayList<Product>();
        list.add(new Product(1, "Samsung A8", 17000f));
        list.add(new Product(3, "Iphone 8X", 65000f));
        list.add(new Product(2, "Sony Xperia X8", 25000f));
        list.add(new Product(4, "Nokia L7", 15000f));
        list.add(new Product(5, "Redmi Note 7", 26000f));
        list.add(new Product(6, "Lenevo Vibe", 19000f));
 
        // sử dụng biểu thức lambda để filter data
        Stream<Product> filtered_data = list.stream()
                .filter(p -> p.price > 20000);
 
        // sử dụng lambda duyệt các phần tử của collection
        filtered_data.forEach(product -> {
            System.out.println(product.name + ": " + product.price);
        });
    }
}
Kết quả: 
Iphone 8X: 65000.0
Sony Xperia X8: 25000.0
Redmi Note 7: 26000.0

Tổng kết Lambda Expression trong Java

Bản chất của Lambda Expression – Biểu thức Lambda trong java là tạo ra một đối tượng nặc danh cho một Functional Interface, và cung cấp thân hàm cho phương thức trừu tượng duy nhất của Functional Interface. Functional Interface trong Java là một interface chỉ được chứa một hàm trừu tượng duy nhất.

Tại sao Functional Interface chỉ chứa MỘT hàm trừu tượng duy nhất? Bởi vì biểu thức Lambda chỉ chứa các tham số và thân hàm, không chỉ định tên hàm. Do vậy nếu có nhiều hơn 1 phương thức trong Functional Interface thì biểu thức Lambda sẽ bị bế tắc vì nó không biết cấp thân hàm cho phương thức nào.

Nguồn: https://viettuts.vn/java-new-features/bieu-thuc-lambda-trong-java-8

Bài viết liên quan

Leave a Reply

Your email address will not be published.

TÀI LIỆU DEV WORLD
Cẩm nang phát triển bền vững với nghề lập trình!