NỘI DUNG BÀI VIẾT
Mục đích
Phân biệt cách dùng HashMap, HashSet
Mô tả
Tạo một lớp Student chứa thông tin về tên, tuổi, địa chỉ.
Sử dụng HashMap và HashSet để lưu các đối tượng Student.
Hiển thị tất cả thông tin sau khi đã lưu.
Hướng dẫn nộp bài:
- Up mã nguồn lên github
- Paste link github vào phần nộp bài
Hướng dẫn
Bước 1: Tạo lớp lớp Student
public class Student {
private String name;
private int age;
private String address;
public Student() {
}
public Student(String name, int age, String address) {
super();
this.name = name;
this.age = age;
this.address = address;
}
public String getName() {
return name;
}
public void setName(String name) {
this.name = name;
}
public int getAge() {
return age;
}
public void setAge(int age) {
this.age = age;
}
public String getAddress() {
return address;
}
public void setAddress(String address) {
this.address = address;
}
@Override
public String toString() {
return "Student@name=" + name + ",age=" + age + ",address=" + address;
}
}
Bước 2: Tạo class Main chứa hàm main để lưu danh sách sinh viên
import java.util.HashMap;
import java.util.HashSet;
import java.util.Map;
import java.util.Set;
public class Main {
public static void main(String[] args) {
Student student1 = new Student("Nam",20, "HN");
Student student2 = new Student("Hung",21, "HN");
Student student3 = new Student("Ha",22, "HN");
// write your code here
Map<Integer, Student> studentMap = new HashMap<Integer, Student>();
studentMap.put(1,student1);
studentMap.put(2,student2);
studentMap.put(3,student3);
studentMap.put(4,student1);
for(Map.Entry<Integer, Student> student : studentMap.entrySet()){
System.out.println(student.toString());
}
System.out.println("...........Set");
Set<Student> students = new HashSet<Student>();
students.add(student1);
students.add(student2);
students.add(student3);
students.add(student1);
for(Student student : students){
System.out.println(student.toString());
}
}
}
Bước 3: So sánh kết quả